Kích thước xe ô tô 4 chỗ

-

Các thông số kĩ thuật về kích thước xe ô tô, động cơ, hộp số cũng như các trang thiết bị an toàn được trang bị cho xe ô tô, đều cần được các chủ xe tìm hiểu và xem xét kỹ lưỡng trước khi quyết định “rước” xe về nhà.

*


Mục lục

1. Kích thước xe ô tô và cách tính kích thước ô tô

2. Top 7 mẫu xe có kích thước ô tô 4 chỗ và 7 chỗ


Kích thước xe ô tô chuẩn và cách tính kích thước ô tô

Kích thước tổng thể xe ô tô là gì và cách đo như thế nào?

*

Kích thước xe ô tô và cách tính như sau:

Chiều dài cơ sở:là số đo của khoảng cách giữa 2 trung tâm của bánh xe trước và bánh xe sau. Nếu là xe tải, thì chiều dài cơ sở sẽ được tính từ trục lái trước đến điểm giữa của trục sau hoặc giữa 2 trục sau trong trường hợp xe tải có nhiều hơn 2 trục bánh xe.

Bạn đang xem: Kích thước xe ô tô 4 chỗ

Chiều rộng cơ sở: là số đo được tính dựa trên khoảng cách từ tâm lốp xe bên trái đến tâm lốp xe bên phải. Chiều rộng cơ sở càng lớn thì tính ổn định xe càng cao, dễ điều khiển nhưng lại bị hạn chế về khả năng di chuyển các cung đường nhỏ, hẹp.

Bán kính vòng quay tối thiểu: là số đo được tính dựa trên cách cho xe quay vòng tròn tại chỗ, sau đó tính từ tâm vòng tròn đến bánh xe ngoài cùng chính là số đo bán kính vòng quay tối thiểu của xe.

Khoảng sáng gầm xe: là số đo được tính từ điểm thấp nhất của gầm đến mặt đất.

Tùy vào nhà sản xuất và phân khúc xe, mỗi dòng xe ô tô khác nhau sẽ có các thông số kỹ thuật về kích thước xe hơi không giống nhau. Bên cạnh đó, những thông số kích thước ô tô này quyết định khá nhiều đến khả năng vận hành, tính tiết kiệm nhiên liệu và điều kiện di chuyển linh hoạt của xe tại các khu vực địa lý tương ứng.

*

Cụ thể như sau:

Chiều dài của xe sẽ có tính tỉ lệ nghịch với khả năng di chuyển linh hoạt, xe có chiều dài cơ sở càng nhỏ thì càng dễ di chuyển ở những cung đường nhỏ hẹp, kể cả xoay đầu xe.

Chiều rộng tỉ lệ thuận với không gian nội thất, xe có chiều rộng càng lớn thì không gian nội thất và khoang chứa hành lý càng rộng rãi và thoáng đãng hơn.

Chiều cao của xe lại có liên quan đến sức cản của gió, của không khí đi qua gầm xe, vì thế sẽ tỉ lệ nghịch với khí động học của xe. Điều này có nghĩa là nếu xe càng cao thì tính động học càng giảm do sức cản của không khí qua gầm xe lớn.

Bán kính vòng quay càng nhỏ thì khả năng di chuyển vào các cung đường nhỏ hẹp, chật chội càng dễ dàng hơn.

Khoảng sáng gầm càng cao thì xe càng dễ dàng di chuyển trên các cung đường gồ ghề, đá sỏi.

Các chủ xe cần tham khảo và hiểu được ý nghĩa của các thông số kỹ thuật về kích thước xe ô tô để có thể chọn lựa được mẫu xe ưng ý, phù hợp với mục đích sử dụng và khả năng tài chính cá nhân.

Kích thước xe ô tô 4 chỗ ngồi

Kích thước xe ô tô 4 chỗ cho các dòng xe dao động:

Xe hạng A: từ 3300 x 1450 x 1400 đến 3700 x 1500 x 1450 (mm)Xe hạng B: từ 3700 x 1550 x 1450 đến 3900 x 1550 x 1600 (mm)Xe hạng C: từ 3900 x 1700 x 1550 đến 4100 x 1700 x 1600 (mm)Xe hạng D: từ 3100 x 1700 x 1600 đến 4300 x 1750 x 1700 (mm)

Kích thước ô tô 5 chỗ ngồi

Kích thước ô tô 5 chỗ cho các dòng xe dao động:

Xe hạng A: từ 3900 x 1650 x 1550 tới 4100 x 1670 x 1550 (mm)Xe hạng B: từ 4100 x 1650 x 1550 tới 4300 x 1700 x 1660 (mm)Xe hạng C: từ 4300 x 1750 x 1550 tới 4550 x 1700 x 1650 (mm)Xe hạng D: từ 4600 x 1700 x 1650 tới 5000 x 1700 x 1900 (mm)

Kích thước xe ô tô 7 chỗ ngồi

*

Các mẫu xe 7 chỗ sắp xếp theo từng phân khúc có kích thước tổng thể dao động như sau:

Xe hạng A: từ 4600 x 1700 x 1750 đến 4700 x 1750 x 11750 (mm)Xe hạng B: từ 4700 x 1760 x 1750 đến 4850 x 1750 x 1850 (mm)Xe hạng C: từ 4850 x 1800 x 1550 đến 4900 x 1800 x 1850 (mm)Xe hạng D: từ 4900 x 1850 x 1850 tới 4950 x 1900 x 1900 (mm)

Top 7 mẫu xe có kích thước ô tô 4 chỗ, 7 chỗ phổ biến nhất trên thị trường năm 2021

Dưới đây là danh sách các thông số kỹ thuật về kích thước xe ô tô của 4 dòng xe ô tô 7 chỗ ngồi và 3 dòng xe ô tô 4 chỗ đến 5 chỗ ngồi phổ biến nhất tại thị trường trong nước như sau:

Toyota Innova

Toyota Innova là một trong những mẫu xe đầu tiên hình thành nên phân khúc MPV tại Việt Nam. Toyota Innova mang lại cho khách hàng một dòng xe có kích thước 7 chỗ với thiết kế sang trọng vững chắc mà hiện đại, tinh tế trong từng đường nét lẫn nội thất và ngoại thất. Tính năng an toàn đạt mức cao nhất cùng các trang bị hiện đại đi kèm mang lại sự thoải mái và tiện nghi hơn bao giờ hết.

Xem thêm: Cách Buộc Tóc Bằng Tóc - 3 Cực Kì Đơn Giản Và Dễ Thương

Trải nghiệm chiếc Toyota Innova không còn gì thú vị hơn vì đó là chiếc xe thiết kế chuẩn hạng D với kích thước xe ô tô 7 chỗ lý tưởng. Xe có chiều dài 4735 mm, chiều rộng 1830 mm và chiều cao tương ứng 1795 mm. Thoáng nhìn, khung xe cũng khá cao ráo với thông sáng khoảng sáng gầm là 178 mm.

Sức mạnh của Toyota Innova đến từ động cơ 1TR-FE, DOHC, Dual VVT-I, 4 xy-lanh thẳng hàng, phun xăng điện tử, mang đến công suất cực đại 102 mã lực tại 5.600 vòng/phút, momen xoắn cực đại 183 Nm tại 4.000 vòng/phút kết hợp với hộp số sàn 5 cấp cùng hệ dẫn động cầu sau.

Toyota Innova có tổng cộng 4 phiên bản khác nhau và 4 màu sơn ngoại thất gồm: Bạc - 1D6, đồng - 4V8, trắng - 040, xám - 1G3.

*

Toyota Fortuner

Toyota Fortuner là mẫu xe đến từ đất nước Nhật Bản. Fortuner được biết đến là mẫu SUV quốc dân giữ vững vị trí “thống trị” phân khúc xe Toyota 7 chỗ hạng trung. Chi phí thay thế phụ tùng của Toyota cũng ở mức phải chăng nên Fortuner là sự lựa chọn của nhiều gia đình Việt hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh.

Toyota Fortuner mang một diện mạo hoàn toàn mới với các kích thước về chiều dài, chiều rộng và chiều cao lí tưởng. Các thông số đo được là 4.795 x 1.955 x 1.935 mm, chiều dài cơ sở 2.745 mm. Điểm mạnh của những dòng xe này là kích thước xe ô tô 7 chỗ ngồi rộng rãi. Ngoài việc mang lại không gian thoải mái thì rất phù hợp cho những chuyến đi xa. Vì những dòng xe này có gầm tương đối cao nên dễ dàng di chuyển qua những đoạn đường xấu.

Toyota Fortuner phân phối ra thị trường 4 phiên bản: Fortuner 2.7 máy xăng số tự động 1 cầu; Fortuner 2.4G máy dầu số sàn 1 cầu và Fortuner 2.4L máy dầu số tự động 1 cầu; Fortuner 2.8L máy dầu số tự động 2 cầu.

*

Honda CRV

Honda CR-V là một trong những cái tên đình đám trong phân khúc các mẫu xe thể thao đa dụng CUV trên toàn thế giới. Ngay từ lần ra mắt đầu tiên tại Việt Nam, Honda CRV đã chiếm được sự ưu ái từ người dùng Việt. Có thể nói, Honda CRV đang là ứng cử viên sáng giá nhất trong phân khúc SUV đa dụng 7 chỗ.

CRV sở hữu kích thước ô tô với chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4584 x 1.855 x 1.679 mm. Chiều dài cơ sở lên tới 2.660mm với khoảng sáng gầm xe là 198 mm được đánh giá là chiếc xe gia đình khá nhỏ gọn để di chuyển thuận lợi trong đô thị.

Honda CRV tại Việt Nam được phân phối với ba phiên bản, đó là CRV 1.5E, CRV 1.5G và CRV 1.5L. Cả ba phiên bản này đều được Honda trang bị 7 chỗ ngồi và động cơ 1.5L tăng áp Turbo, sự khác biệt chỉ đến từ hàm lượng công nghệ và tiện nghi được tích hợp trên xe.

Hyundai SantaFe

Hyundai SantaFe được giới thiệu tại Việt Nam lần đầu tiên vào năm 2007, định vị cùng tầm giá với Honda CR-V, Toyota Fortuner… Trải qua hơn 13 năm, mẫu SUV được nhiều khách hàng tin dùng nhờ lợi thế về thiết kế, nhiều tiện nghi và khả năng vận hành vượt trội.

Kích thước Dài x Rộng x Cao của SantaFe 2020 lần lượt 4.770 x 1.890 x 1.680 (mm), trục cơ sở 2.770 mm. So với bản tiền nhiệm, SantaFe dài hơn 80mm và kéo dài trục cơ sở thêm 70 mm đem đến một không gian rộng rãi, thoải mái với kích thước ô tô 7 chỗ ngồi. Xe sở hữu khoảng sáng gầm xe đạt 185 mm, góc tiếp cận trước đạt 18,5 độ và góc thoát sau đạt 21,2 độ, giúp xe có thể vượt qua các địa hình khó khăn một cách dễ dàng.